Hiển thị các bài đăng có nhãn Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 21 tháng 12, 2021

Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS

Model: ZA3000

Hãng sản xuất: HITACHI – NHẬT BẢN

-     Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) ZA3000 được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như công nghiệp hoá dầu, công nghiệp luyện kim, công nghiệp thực phẩm, nông nghiệp, hoá sinh, dược phẩm và môi trường.

-     Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ZA3000 có 2 hệ thống nguyên tử hoá bằng ngọn lửa và lò graphite.

-     Phương pháp đo: Đo độ hấp thụ và trắc quang ngọn lửa

-     Hiệu chỉnh nền bằng hiệu ứng phân cực Zeeman nên độ nhiễu thấp, ổn định đường nền cao cho cả ngọn lửa và lò.

-     Sự kết hợp phương pháp Zeeman và đầu dò kép cho phép đo đồng thời mẫu và mẫu tham chiếu.

-     Tháp đèn: có thể gắn 8 đèn catốt, 2 đèn sáng đồng thời, 1 để đo và 1 chờ đo. Đường nền ổn định ngay sau khi bật đèn mà không phải mất thời gia để chờ ổn định đường nền

-     Chức năng tiết kiệm điện và nước: Khi điều kiện chờ kéo dài trong một thời gian nhất định, ví dụ sau khi hoàn thành một phân tích, nước cấp làm mát bị ngưng (tiết kiệm nước) và đèn catốt tắt (tiết kiệm điện).

Ø  Đối với ngọn lửa:

-     Từ trường nam châm vĩnh cửu 0.9 Tesla được sử dụng cho hiệu ứng Zeeman đem lại sự ổn định cao.

-     Bộ đốt: loại trộn trước kiểu đuôi cá

-     Điều khiển bộ đốt: tự động cài đặt tốc độ dòng khí đốt.

-     Các chức năng an toàn:

o   Trình tự đánh lửa và dập tắt ngọn lửa được điều khiển bằng máy tính

o   Theo dõi liên tục áp suất khí đốt (giới hạn trên và dưới)

o   Giám sát áp suất khí hỗ trợ

o   Tự động cấp gas dừng khi ngọn lửa tắt

o   Cơ chế khóa liên động cho dinitrogen oxit - đầu đốt khí axetylen

o   Giám sát mức độ thoát nước của vòi đốt

o   Giám sát tốc độ dòng nước làm mát

o   Phòng chống phản tác dụng do hỗ trợ bình đệm khí khi mất điện

o   Giám sát sự cố của van điện từ mở và đóng

o   Giám sát các bất thường của cảm biến ngọn lửa

o   Kiểm tra rò rỉ khí gas khi đánh lửa

o   Quá trình đo được hỗ trợ bởi tin nhắn màn hình và hướng dẫn bằng giọng nói trong quá trình phân tích.

o   Các nút công tắc tiện lợi để bắt đầu đo: Các nút “Bắt đầu đo” và “Tự động Zero” được trang bị ở mặt trước của máy. Nút công tắt ở phía trước máy cho phép đo bằng tay mà không cần vận hành trên máy tính.

Ø  Đối với Lò Graphite

-     Hiệu chỉnh nền cho lò graphite sử dụng nam châm vĩnh cửu  1,0 tesla cho từ trường ổn định.

-     Nhiệt độ lò: 50 - 2800 oC

-     Kiểm soát dòng điện làm nóng: kiểm soát nhiệt độ quang học, nhiệt độ dòng không đổi

-     Kiểm soát tốc độ khí: dòng khí trơ Ar tốc độ 3 L/phút

-     Khí mang: sử dụng khí Ar với tốc độ 0, 10, 30, 200 mL/phút (4 bước)

-     Kiểm soát, theo dõi an toàn: theo dõi áp suất khí Ar, tốc độ nước làm lạnh, nhiệt độ lò

-     Chức năng lập chương trình nhiệt độ: Một chương trình nhiệt độ, theo đó độ hấp thu Abs tối đa hay RSD tối thiểu có thể được tạo ra một cách tự động bằng cách thực hiện chu kỳ kiểm tra với thông số nhiệt độ gia tăng từng bước cho quá trình sấy khô, tro hóa và nguyên tử hóa.

-     Kỹ thuật tiêm mẫu kép: Ngăn chặn mẫu trong cuvet không bị nổ bong bóng để độ đúng, độ chính xác và độ lặp lại của phép đo được tăng lên và làm tăng cường độ nhạy bởi thể tích tiêm mẫu lớn

-     Chức năng làm sạch cuvette: ngăn chặn hiệu ứng nhiễm bẩn chéo giữa các lần đo mẫu.  Có hai cách làm sạch bằng nhiệt: gia nhiệt tại nhiệt độ cố định trong một khoảng thời gian nhất định; hoặc lập chương trình nhiệt độ làm sạch mong muốn.

-     Chức năng tự động phát hiện hiện tượng nổ bong bóng của mẫu trong cuvet. 

v Hệ thống Quang học:

-     Quang học: Chùm tia đôi (phân cự zeeman)

-     Hiệu chỉnh đường nền bằng phương pháp phân cực Zee man

-     Cách tử nhiễu xạ Czerny-Turner, 1800 Lines / mm, Blazed ở 200nm

-     Phạm vi bước sóng: 190 đến 900nm,

-     Tiêu cự: 400 mm,

-     Khả năng tách bước sóng 1,3nm / mm

-     Khe rộng 4 bước

-     Dòng điện đèn: 2.5 đến 20 mA

-     Cài đặt vị trí đèn, sự tinh chỉnh và dòng điện qua đèn được thực hiện tự động cho nguyên tố được đo

v Đầu dò (Detector):

-     Loại đầu dò kép ( 2 đầu dò Photomultiplier), cho phép đo đồng thời mẫu và tham chiếu. Vì đo đồng thời mẫu và tham chiếu với hai detector khác nhau nên hiệu chỉnh nền được thực hiện theo thời gian thực. Độ lặp lại và độ ổn định của phép đo được tăng lên bởi không cần bất cứ thay đổi cơ học nào để hiệu chỉnh trục quang học.

-     Hệ quang học ổn định: Vận hành đơn giản thực hiện dễ dàng thông qua phần mềm trên máy tính để chuyển đổi bộ nguyên tử hóa ngọn lửa và lò graphite.

-     Có thể được chọn lựa sử dụng cho phương pháp ngọn lửa hay lò graphite tùy thuộc vào nồng độ và thể tích mẫu phân tích.

v Bộ Bơm mẫu tự động

-     Có nắp chống bụi để ngăn chặn sự xâm nhập của bụi bẩn trong phòng thí nghiệm.

-     Có đèn LED chiếu sáng phần lò graphite để dễ nhìn thấy khi điều chỉnh vị trí vòi của bộ bơm mẫu tự động hay thay thế cuvette và công việc bảo dưỡng cũng dễ dàng.

-     Số lượng ống chứa mẫu: Bộ tiêu chuẩn 60 ống (thể tích 1,5 mL); tuỳ chọn: bộ 96 ống nhỏ

-     Pha chế mẫu tự động: pha chế theo từng mẫu, pha chế tự động

-     Thể tích bơm mẫu: 1 đến 100 μL bước tăng 1 µL

-     Tốc độ bơm mẫu: lựa chọn 5 tốc độ

-     Dung môi sử dụng: Nước, ethanol, methanol, acetone, MIBK

-     Làm giàu mẫu: 1 đến 25 lần

-     Pha loãng mẫu: 1 đến 10 lần

-     Số lần rửa xylanh: có thể lên đến 5 lần

-     Có chức năng gia nhiệt cho mẫu khi tiêm

-     Loại tín hiệu: Zeeman AA, mẫu, mẫu đối chứng và cường độ phát xạ

v Bộ phận làm nguội:

-     Hệ thống được làm nguội bằng nước.

-     Đường kính ống nước: 12 mm

-     Khả năng làm mát: 900 Kcal/giờ hoặc lớn hơn

-     Tốc độ dòng nước: 0,8 L/phút(ngọn lửa), 2,0 L/phút (lò graphite)

-     Áp suất nước: 35 – 150 kPa

-     Cổng cấp nước: 4 m

-     Cổng thoát nước cao 100 mm hoặc nhỏ hơn; kích thước mở 50 mm hoặc lớn hơn

-     Bộ phận cấp khí:

-     Áp suất khí cấp:

-     Argon: 500 kPa

-     Acetylene: 90 kPa

-     Dinitrogen oxide: 400 kPa

-     Không khí: 500 kPa

-     Ống dẫn làm bằng thép không gỉ, kích thước (W*D mm) 600*400

-     Khả năng hút: 600- 1200 m3/giờ (ngọn lửa)

-     10-25 m3/giờ (lò graphite)

-     Kích thước (W*D*H): 1100*650*637 mm

-     Trọng lượng: 184 Kg

-     Nguồn điện: 220/230/240V;7,5kVA,50/60 Hz

-     Công suất tiêu thụ: 4,3 kW hoặc ít hơn

v Phần mềm điều khiển và xử lý số liệu:

-     Hoạt động trên môi trường Windows 7 Professional, 64 bit

-     Loại tín hiệu: tín hiệu hấp thụ nguyên tử Zeeman, mẫu đo, mẫu tham chiếu và độ phát xạ ngọn lửa.

-     Chuyển đổi giữa lò graphite và ngọn lửa chỉ thực hiện trên phần mềm, không thay đổi bất cứ cơ học nào trên thiết bị.

-     Phương pháp xử lý: tích phân, chiều cao, diện tích peak, độ rộng peak.

-     Đường chuẩn:

-     Mẫu chuẩn: đến 10 điểm

-     Xử lý dữ liệu: Kiểu tính toán, chỉ rõ chiều cao cắt độ rộng peak, loại bỏ / phục hồi / thay thế các kết quả đo, thay đổi bậc đường chuẩn, xử lý mẫu trắng, hiệu chỉnh zero đường chuẩn, hiệu chỉnh đường nền, tính toán thống kê (giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối, hệ số xác định), giới hạn phát hiện, cài đặt cửa sổ thời gian đo.

-     Chức năng kiểm soát chất lượng QC: Kiểm tra mẫu (giới hạn phát hiện), kiểm tra STD, kiểm tra mẫu QC, kiểm tra đường chuẩn, kiểm tra độ thu hồi.

-     Chức năng lưu dữ liệu/thông số : Kết quả đo và tín hiệu đo, tình trạng máy

-     Chức năng tự chẩn đoán tự động

-     Chức năng giúp đỡ : thông tin lỗi, thông báo hướng dẫn để ngăn ngừa lỗi, thông tin phân tích


Thứ Hai, 22 tháng 11, 2021

Máy quang phổ kiểu Lò graphite


Model: ZA3700

Xuất xứ: HITACHI – NHẬT BẢN

-    Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) ZA3700 được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như công nghiệp hoá dầu, công nghiệp luyện kim, công nghiệp thực phẩm, nông nghiệp, hoá sinh, dược phẩm và môi trường.

-    Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ZA3700 có hệ thống nguyên tử hoá bằng lò graphite.

-    Phương pháp đo: Phân tích hấp thụ nguyên tử

-    Hiệu chỉnh nền bằng hiệu ứng phân cực Zeeman nên độ nhiễu thấp, ổn định đường nền cao.

-    Sự kết hợp phương pháp Zeeman và đầu dò kép cho phép đo đồng thời mẫu và mẫu tham chiếu.

  v  Hệ thống nguyên tử hoá bằng Lò Graphite

-    Phương pháp lò graphite phân tích các mẫu có nồng độ ở mức ppb (µg/L) và lượng mẫu nhỏ

-    Hiệu chỉnh nền cho lò graphite sử dụng nam châm vĩnh cửu  1,0 tesla cho từ trường ổn định.

-    Nhiệt độ lò: 50 - 2800 oC

-    Nhiệt độ làm sạch lên đến 3000 oC (ống pyro C HR, D HR)

-    Kiểm soát dòng điện làm nóng: kiểm soát nhiệt độ quang học, nhiệt độ dòng không đổi

-    Kiểm soát tốc độ khí: dòng khí trơ Ar tốc độ 3 L/phút

-    Khí mang: sử dụng khí Ar với tốc độ 0, 10, 30, 200 mL/phút (4 bước)

-    Kiểm soát, theo dõi an toàn: theo dõi áp suất khí Ar, tốc độ nước làm lạnh, nhiệt độ lò

-    Chức năng lập chương trình nhiệt độ: Một chương trình nhiệt độ, theo đó độ hấp thu ABS tối đa hay RSD tối thiểu có thể được tạo ra một cách tự động bằng cách thực hiện chu kỳ kiểm tra với thông số nhiệt độ gia tăng từng bước cho quá trình sấy khô, tro hóa và nguyên tử hóa.

-    Kỹ thuật tiêm mẫu kép: Ngăn chặn mẫu trong cuvet không bị nổ bong bóng để độ đúng, độ chính xác và độ lặp lại của phép đo được tăng lên và làm tăng cường độ nhạy bởi thể tích tiêm mẫu lớn. Có 2 lỗ tiêm mẫu trên cuvet. Với cách tiêm mẫu thông qua 2 lỗ, diện tích tiếp xúc giữa mẫu và cuvette được tăng lên nên hiệu quả truyền nhiệt đến mẫu tốt hơn. Do đó, quá trình sấy được rút ngắn hơn, cho phép phân tích mẫu với thể tích lớn.

-    Chức năng làm sạch cuvette: ở nhiệt độ tuỳ chỉnh từ 50 – 3000 oC giúp làm sạch cuvette, ngăn chặn hiệu ứng nhiễm bẩn chéo giữa các lần đo mẫu.  Có hai cách làm sạch bằng nhiệt: gia nhiệt tại nhiệt độ tối đa trong một khoảng thời gian nhất định; hoặc lập chương trình nhiệt độ làm sạch mong muốn.

-    Chức năng tự động phát hiện hiện tượng nổ bong bóng của mẫu trong cuvet. Nếu hiện tượng nổ bong bóng diễn ra trong suốt quá trình sấy mẫu thì độ chính xác của phép đo sẽ bị giảm. Hiện tượng nổ bong bóng được theo dõi trong suốt phép đo, nếu có hiện tượng nổ bong bóng thì giá trị đo sẽ được đánh dấu “P”. Do đó, khả năng xảy ra hiện tượng nổ bong bóng có thể kiểm tra sau khi đo, và thông tin này hữu ích để phân tích các yếu tố làm cho độ lặp lại kém.

-    Chức năng tiết kiệm điện và nước: Khi điều kiện chờ kéo dài trong một thời gian nhất định, ví dụ sau khi hoàn thành một phân tích, nước cấp làm mát bị ngưng (tiết kiệm nước) và đèn catốt tắt (tiết kiệm điện).

  v  Hệ thống Quang học:

-    Quang học: Chùm tia đôi (phân cự zeeman)

-    Hiệu chỉnh đường nền bằng phương pháp phân cực Zee man

-    Cách tử nhiễu xạ Czerny-Turner, 1800 Lines / mm, Blazed ở 200nm

-    Phạm vi bước sóng: 190 đến 900nm,

-    Tiêu cự: 400 mm,

-    Khả năng tách bước sóng 1,3nm / mm

-    Khe rộng 4 bước: (0,2, 0,4, 1,3, 2,6 nm)

-    Số lượng đèn: 8 đèn được lắp theo dạng tháp pháo, có thể tự động xoay và chọn đèn bằng phần mềm; trong đó 2 đèn có thể phát sáng đồng thời (1 dùng để đo và 1 dùng để làm nóng trước cho phép đo tiếp theo, tiết kiệm thời gian làm nóng đèn).

-    Dòng điện đèn: 2.5 đến 20 mA

-    Cài đặt vị trí đèn, sự tinh chỉnh và dòng điện qua đèn được thực hiện tự động cho nguyên tố được đo

v  Đầu dò (Detector):

-    Loại đầu dò kép ( 2 đầu dò Photomultiplier), cho phép đo đồng thời mẫu và tham chiếu. Vì đo đồng thời mẫu và tham chiếu với hai detector khác nhau nên hiệu chỉnh nền được thực hiện theo thời gian thực. Độ lặp lại và độ ổn định của phép đo được tăng lên bởi không cần bất cứ thay đổi cơ học nào để hiệu chỉnh trục quang học.

-    Hệ quang học ổn định: Vận hành đơn giản thực hiện dễ dàng thông qua phần mềm trên máy tính để chuyển đổi bộ nguyên tử hóa ngọn lửa và lò graphite. Bởi vì không cần thay thế bộ nguyên tử hóa nên không cần điều chỉnh trục quang học của đèn D2 và đèn Cathode.

-    Có thể được chọn lựa sử dụng cho phương pháp ngọn lửa hay lò graphite tùy thuộc vào nồng độ và thể tích mẫu phân tích.

  v  Bộ Bơm mẫu tự động

-    Có nắp chống bụi để ngăn chặn sự xâm nhập của bụi bẩn trong phòng thí nghiệm.

-    Có đèn LED chiếu sáng phần lò graphite để dễ nhìn thấy khi điều chỉnh vị trí vòi của bộ bơm mẫu tự động hay thay thế cuvette và công việc bảo dưỡng cũng dễ dàng.

-    Số lượng ống chứa mẫu: Bộ tiêu chuẩn 60 ống (thể tích 1,5 mL); tuỳ chọn: bộ 96 ống nhỏ

-    Pha chế mẫu tự động: pha chế theo từng mẫu, pha chế tự động

-    Thể tích bơm mẫu: 1 đến 100 μL bước tăng 1 µL

-    Độ lặp lại thể tích bơm mẫu: ≤ 1% RSD (từ 5 đến 100 µL)

-    Tốc độ bơm mẫu: lựa chọn 5 tốc độ

-    Dung môi sử dụng: Nước, ethanol, methanol, acetone, MIBK

-    Làm giàu mẫu: 1 đến 25 lần

-    Pha loãng mẫu: 1 đến 10 lần

-    Số lần rửa xylanh: có thể lên đến 5 lần

-    Có chức năng gia nhiệt cho mẫu khi tiêm

-    Loại tín hiệu: Zeeman AA, mẫu, mẫu đối chứng và cường độ phát xạ

v  Bộ phận làm nguội:

-    Hệ thống được làm nguội bằng nước.

-    Đường kính ống nước: 12 mm

-    Khả năng làm mát: 900 Kcal/giờ hoặc lớn hơn

-    Tốc độ dòng nước: 0,8 L/phút(ngọn lửa), 2,0 L/phút (lò graphite)

-    Áp suất nước: 35 – 150 kPa

-    Cổng cấp nước: 4 m

-    Cổng thoát nước cao 100 mm hoặc nhỏ hơn; kích thước mở 50 mm hoặc lớn hơn

v  Bộ phận cấp khí:

-    Áp suất khí cấp:

o   Argon: 500 kPa

o   Không khí: 500 kPa

-    Ống dẫn làm bằng thép không gỉ, kích thước (W*D mm) 600*400

-    Khả năng hút: 600- 1200 m3/giờ (ngọn lửa)

10-25 m3/giờ (lò graphite)

-    Kích thước (W*D*H): 800*650*637 mm

-    Trọng lượng: 137 Kg

-    Nguồn điện: 220-240V;7,5kVA,50/60 Hz

-    Công suất tiêu thụ: 4,3 kW hoặc ít hơn