Model: ZA3000
Hãng
sản xuất: HITACHI – NHẬT BẢN
-
Máy
quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) ZA3000 được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác
nhau như công nghiệp hoá dầu, công nghiệp luyện kim, công nghiệp thực phẩm,
nông nghiệp, hoá sinh, dược phẩm và môi trường.
- Máy quang phổ hấp
thụ nguyên tử ZA3000 có 2 hệ thống nguyên tử hoá bằng ngọn lửa và lò graphite.
- Phương pháp đo:
Đo độ hấp thụ và trắc quang ngọn lửa
- Hiệu chỉnh nền bằng hiệu ứng phân cực Zeeman
nên độ nhiễu thấp, ổn định đường nền cao cho cả ngọn lửa và lò.
- Sự kết hợp phương pháp Zeeman và đầu dò kép
cho phép đo đồng thời mẫu và mẫu tham chiếu.
- Tháp đèn: có thể gắn 8 đèn catốt, 2 đèn sáng
đồng thời, 1 để đo và 1 chờ đo. Đường nền ổn định ngay sau khi bật đèn mà không
phải mất thời gia để chờ ổn định đường nền
-
Chức năng tiết kiệm điện và nước: Khi điều kiện chờ kéo dài
trong một thời gian nhất định, ví dụ sau khi hoàn thành một phân tích, nước cấp
làm mát bị ngưng (tiết kiệm nước) và đèn catốt tắt (tiết kiệm điện).
Ø Đối với ngọn lửa:
- Từ trường nam châm vĩnh cửu 0.9 Tesla được
sử dụng cho hiệu ứng Zeeman đem lại sự ổn định cao.
- Bộ đốt: loại trộn trước kiểu đuôi cá
- Điều khiển bộ đốt: tự động cài đặt tốc độ
dòng khí đốt.
- Các chức năng an toàn:
o
Trình tự đánh lửa và
dập tắt ngọn lửa được điều khiển bằng máy tính
o
Theo dõi liên tục áp
suất khí đốt (giới hạn trên và dưới)
o
Giám sát áp suất khí
hỗ trợ
o
Tự động cấp gas dừng
khi ngọn lửa tắt
o
Cơ chế khóa liên
động cho dinitrogen oxit - đầu đốt khí axetylen
o
Giám sát mức độ
thoát nước của vòi đốt
o
Giám sát tốc độ dòng
nước làm mát
o
Phòng chống phản tác
dụng do hỗ trợ bình đệm khí khi mất điện
o
Giám sát sự cố của
van điện từ mở và đóng
o
Giám sát các bất
thường của cảm biến ngọn lửa
o
Kiểm tra rò rỉ khí
gas khi đánh lửa
o
Quá trình đo được hỗ
trợ bởi tin nhắn màn hình và hướng dẫn bằng giọng nói trong quá trình phân
tích.
o
Các nút công tắc
tiện lợi để bắt đầu đo: Các nút “Bắt đầu đo” và “Tự động Zero” được trang bị ở
mặt trước của máy. Nút công tắt ở phía trước máy cho phép đo bằng tay mà không
cần vận hành trên máy tính.
Ø Đối với Lò Graphite
- Hiệu chỉnh nền cho lò graphite sử dụng nam
châm vĩnh cửu 1,0 tesla cho từ
trường ổn định.
-
Nhiệt
độ lò: 50 - 2800 oC
- Kiểm soát dòng điện làm nóng: kiểm soát nhiệt độ quang học, nhiệt độ dòng không đổi
-
Kiểm
soát tốc độ khí: dòng khí trơ Ar tốc độ 3 L/phút
-
Khí
mang: sử dụng khí Ar với tốc độ 0, 10, 30, 200 mL/phút (4 bước)
-
Kiểm
soát, theo dõi an toàn: theo dõi áp suất khí Ar, tốc độ nước làm lạnh, nhiệt độ
lò
- Chức năng lập chương trình nhiệt độ: Một
chương trình nhiệt độ, theo đó độ hấp thu Abs tối đa hay RSD tối thiểu có thể
được tạo ra một cách tự động bằng cách thực hiện chu kỳ kiểm tra với thông số
nhiệt độ gia tăng từng bước cho quá trình sấy khô, tro hóa và nguyên tử hóa.
- Kỹ thuật tiêm mẫu
kép: Ngăn chặn mẫu trong cuvet không bị nổ bong bóng để độ đúng, độ chính xác
và độ lặp lại của phép đo được tăng lên và làm tăng cường độ nhạy bởi thể tích
tiêm mẫu lớn.
- Chức năng làm sạch
cuvette: ngăn chặn hiệu ứng nhiễm bẩn chéo giữa các
lần đo mẫu. Có hai cách làm sạch bằng nhiệt: gia nhiệt tại nhiệt
độ cố định trong một khoảng thời gian nhất định; hoặc lập chương trình nhiệt độ
làm sạch mong muốn.
- Chức năng tự động phát hiện hiện tượng nổ bong bóng của mẫu trong cuvet.
v Hệ thống Quang học:
-
Quang
học: Chùm tia đôi (phân cự zeeman)
-
Hiệu
chỉnh đường nền bằng phương pháp phân cực Zee man
-
Cách
tử nhiễu xạ Czerny-Turner, 1800 Lines / mm, Blazed ở 200nm
-
Phạm
vi bước sóng: 190 đến 900nm,
-
Tiêu
cự: 400 mm,
-
Khả
năng tách bước sóng 1,3nm / mm
-
Khe
rộng 4 bước
- Dòng điện đèn: 2.5 đến 20 mA
- Cài đặt vị trí đèn, sự tinh chỉnh và dòng
điện qua đèn được thực hiện tự động cho nguyên tố được đo
v Đầu dò (Detector):
- Loại đầu dò kép ( 2 đầu dò Photomultiplier),
cho phép đo đồng thời mẫu và tham chiếu. Vì đo đồng thời mẫu và tham chiếu với
hai detector khác nhau nên hiệu chỉnh nền được thực hiện theo thời gian thực.
Độ lặp lại và độ ổn định của phép đo được tăng lên bởi không cần bất cứ thay
đổi cơ học nào để hiệu chỉnh trục quang học.
- Hệ quang học ổn định: Vận hành đơn giản thực
hiện dễ dàng thông qua phần mềm trên máy tính để chuyển đổi bộ nguyên tử hóa
ngọn lửa và lò graphite.
- Có thể được chọn lựa sử dụng cho phương pháp
ngọn lửa hay lò graphite tùy thuộc vào nồng độ và thể tích mẫu phân tích.
v Bộ Bơm mẫu tự động
- Có nắp chống bụi để ngăn chặn sự xâm nhập
của bụi bẩn trong phòng thí nghiệm.
- Có đèn LED chiếu sáng phần lò graphite để dễ
nhìn thấy khi điều chỉnh vị trí vòi của bộ bơm mẫu tự động hay thay thế cuvette
và công việc bảo dưỡng cũng dễ dàng.
-
Số
lượng ống chứa mẫu: Bộ tiêu chuẩn 60 ống (thể tích 1,5 mL); tuỳ chọn: bộ 96 ống
nhỏ
-
Pha
chế mẫu tự động: pha chế theo từng mẫu, pha chế tự động
- Thể tích bơm mẫu:
1 đến 100 μL
bước tăng 1 µL
- Tốc độ bơm mẫu: lựa chọn 5 tốc độ
-
Dung
môi sử dụng: Nước, ethanol, methanol, acetone, MIBK
-
Làm
giàu mẫu: 1 đến 25 lần
- Pha loãng mẫu: 1
đến 10 lần
- Số lần rửa xylanh: có thể lên đến 5 lần
-
Có chức năng gia
nhiệt cho mẫu khi tiêm
-
Loại
tín hiệu: Zeeman AA, mẫu, mẫu đối chứng và cường độ phát xạ
v Bộ phận làm nguội:
-
Hệ
thống được làm nguội bằng nước.
-
Đường
kính ống nước: 12 mm
-
Khả
năng làm mát: 900 Kcal/giờ hoặc lớn hơn
-
Tốc
độ dòng nước: 0,8 L/phút(ngọn lửa), 2,0 L/phút (lò graphite)
-
Áp
suất nước: 35 – 150 kPa
-
Cổng
cấp nước: 4 m
-
Cổng
thoát nước cao 100 mm hoặc nhỏ hơn; kích thước mở 50 mm hoặc lớn hơn
-
Bộ
phận cấp khí:
-
Áp
suất khí cấp:
-
Argon:
500 kPa
-
Acetylene:
90 kPa
-
Dinitrogen
oxide: 400 kPa
-
Không
khí: 500 kPa
-
Ống
dẫn làm bằng thép không gỉ, kích thước (W*D mm) 600*400
-
Khả
năng hút: 600- 1200 m3/giờ (ngọn lửa)
-
10-25
m3/giờ (lò graphite)
-
Kích
thước (W*D*H): 1100*650*637 mm
-
Trọng
lượng: 184 Kg
-
Nguồn
điện: 220/230/240V;7,5kVA,50/60 Hz
-
Công
suất tiêu thụ: 4,3 kW hoặc ít hơn
v Phần mềm điều khiển và xử lý số liệu:
-
Hoạt động trên môi trường Windows 7
Professional, 64 bit
-
Loại tín hiệu: tín hiệu hấp thụ nguyên tử
Zeeman, mẫu đo, mẫu tham chiếu và độ phát xạ ngọn lửa.
-
Chuyển đổi giữa lò graphite và ngọn lửa chỉ thực
hiện trên phần mềm, không thay đổi bất cứ cơ học nào trên thiết bị.
-
Phương pháp xử lý: tích phân, chiều cao, diện
tích peak, độ rộng peak.
-
Đường chuẩn:
-
Mẫu chuẩn: đến 10 điểm
-
Xử lý dữ liệu: Kiểu tính toán, chỉ rõ chiều cao
cắt độ rộng peak, loại bỏ / phục hồi / thay thế các kết quả đo, thay đổi bậc đường
chuẩn, xử lý mẫu trắng, hiệu chỉnh zero đường chuẩn, hiệu chỉnh đường nền, tính
toán thống kê (giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối, hệ số
xác định), giới hạn phát hiện, cài đặt cửa sổ thời gian đo.
-
Chức năng kiểm soát chất lượng QC: Kiểm tra mẫu
(giới hạn phát hiện), kiểm tra STD, kiểm tra mẫu QC, kiểm tra đường chuẩn, kiểm
tra độ thu hồi.
-
Chức năng lưu dữ liệu/thông số : Kết quả đo và
tín hiệu đo, tình trạng máy
-
Chức năng tự chẩn đoán tự động
-
Chức
năng giúp đỡ : thông tin lỗi, thông báo hướng dẫn để ngăn ngừa lỗi, thông tin
phân tích