Thứ Hai, 22 tháng 11, 2021

Máy quang phổ kiểu Lò graphite


Model: ZA3700

Xuất xứ: HITACHI – NHẬT BẢN

-    Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) ZA3700 được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như công nghiệp hoá dầu, công nghiệp luyện kim, công nghiệp thực phẩm, nông nghiệp, hoá sinh, dược phẩm và môi trường.

-    Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ZA3700 có hệ thống nguyên tử hoá bằng lò graphite.

-    Phương pháp đo: Phân tích hấp thụ nguyên tử

-    Hiệu chỉnh nền bằng hiệu ứng phân cực Zeeman nên độ nhiễu thấp, ổn định đường nền cao.

-    Sự kết hợp phương pháp Zeeman và đầu dò kép cho phép đo đồng thời mẫu và mẫu tham chiếu.

  v  Hệ thống nguyên tử hoá bằng Lò Graphite

-    Phương pháp lò graphite phân tích các mẫu có nồng độ ở mức ppb (µg/L) và lượng mẫu nhỏ

-    Hiệu chỉnh nền cho lò graphite sử dụng nam châm vĩnh cửu  1,0 tesla cho từ trường ổn định.

-    Nhiệt độ lò: 50 - 2800 oC

-    Nhiệt độ làm sạch lên đến 3000 oC (ống pyro C HR, D HR)

-    Kiểm soát dòng điện làm nóng: kiểm soát nhiệt độ quang học, nhiệt độ dòng không đổi

-    Kiểm soát tốc độ khí: dòng khí trơ Ar tốc độ 3 L/phút

-    Khí mang: sử dụng khí Ar với tốc độ 0, 10, 30, 200 mL/phút (4 bước)

-    Kiểm soát, theo dõi an toàn: theo dõi áp suất khí Ar, tốc độ nước làm lạnh, nhiệt độ lò

-    Chức năng lập chương trình nhiệt độ: Một chương trình nhiệt độ, theo đó độ hấp thu ABS tối đa hay RSD tối thiểu có thể được tạo ra một cách tự động bằng cách thực hiện chu kỳ kiểm tra với thông số nhiệt độ gia tăng từng bước cho quá trình sấy khô, tro hóa và nguyên tử hóa.

-    Kỹ thuật tiêm mẫu kép: Ngăn chặn mẫu trong cuvet không bị nổ bong bóng để độ đúng, độ chính xác và độ lặp lại của phép đo được tăng lên và làm tăng cường độ nhạy bởi thể tích tiêm mẫu lớn. Có 2 lỗ tiêm mẫu trên cuvet. Với cách tiêm mẫu thông qua 2 lỗ, diện tích tiếp xúc giữa mẫu và cuvette được tăng lên nên hiệu quả truyền nhiệt đến mẫu tốt hơn. Do đó, quá trình sấy được rút ngắn hơn, cho phép phân tích mẫu với thể tích lớn.

-    Chức năng làm sạch cuvette: ở nhiệt độ tuỳ chỉnh từ 50 – 3000 oC giúp làm sạch cuvette, ngăn chặn hiệu ứng nhiễm bẩn chéo giữa các lần đo mẫu.  Có hai cách làm sạch bằng nhiệt: gia nhiệt tại nhiệt độ tối đa trong một khoảng thời gian nhất định; hoặc lập chương trình nhiệt độ làm sạch mong muốn.

-    Chức năng tự động phát hiện hiện tượng nổ bong bóng của mẫu trong cuvet. Nếu hiện tượng nổ bong bóng diễn ra trong suốt quá trình sấy mẫu thì độ chính xác của phép đo sẽ bị giảm. Hiện tượng nổ bong bóng được theo dõi trong suốt phép đo, nếu có hiện tượng nổ bong bóng thì giá trị đo sẽ được đánh dấu “P”. Do đó, khả năng xảy ra hiện tượng nổ bong bóng có thể kiểm tra sau khi đo, và thông tin này hữu ích để phân tích các yếu tố làm cho độ lặp lại kém.

-    Chức năng tiết kiệm điện và nước: Khi điều kiện chờ kéo dài trong một thời gian nhất định, ví dụ sau khi hoàn thành một phân tích, nước cấp làm mát bị ngưng (tiết kiệm nước) và đèn catốt tắt (tiết kiệm điện).

  v  Hệ thống Quang học:

-    Quang học: Chùm tia đôi (phân cự zeeman)

-    Hiệu chỉnh đường nền bằng phương pháp phân cực Zee man

-    Cách tử nhiễu xạ Czerny-Turner, 1800 Lines / mm, Blazed ở 200nm

-    Phạm vi bước sóng: 190 đến 900nm,

-    Tiêu cự: 400 mm,

-    Khả năng tách bước sóng 1,3nm / mm

-    Khe rộng 4 bước: (0,2, 0,4, 1,3, 2,6 nm)

-    Số lượng đèn: 8 đèn được lắp theo dạng tháp pháo, có thể tự động xoay và chọn đèn bằng phần mềm; trong đó 2 đèn có thể phát sáng đồng thời (1 dùng để đo và 1 dùng để làm nóng trước cho phép đo tiếp theo, tiết kiệm thời gian làm nóng đèn).

-    Dòng điện đèn: 2.5 đến 20 mA

-    Cài đặt vị trí đèn, sự tinh chỉnh và dòng điện qua đèn được thực hiện tự động cho nguyên tố được đo

v  Đầu dò (Detector):

-    Loại đầu dò kép ( 2 đầu dò Photomultiplier), cho phép đo đồng thời mẫu và tham chiếu. Vì đo đồng thời mẫu và tham chiếu với hai detector khác nhau nên hiệu chỉnh nền được thực hiện theo thời gian thực. Độ lặp lại và độ ổn định của phép đo được tăng lên bởi không cần bất cứ thay đổi cơ học nào để hiệu chỉnh trục quang học.

-    Hệ quang học ổn định: Vận hành đơn giản thực hiện dễ dàng thông qua phần mềm trên máy tính để chuyển đổi bộ nguyên tử hóa ngọn lửa và lò graphite. Bởi vì không cần thay thế bộ nguyên tử hóa nên không cần điều chỉnh trục quang học của đèn D2 và đèn Cathode.

-    Có thể được chọn lựa sử dụng cho phương pháp ngọn lửa hay lò graphite tùy thuộc vào nồng độ và thể tích mẫu phân tích.

  v  Bộ Bơm mẫu tự động

-    Có nắp chống bụi để ngăn chặn sự xâm nhập của bụi bẩn trong phòng thí nghiệm.

-    Có đèn LED chiếu sáng phần lò graphite để dễ nhìn thấy khi điều chỉnh vị trí vòi của bộ bơm mẫu tự động hay thay thế cuvette và công việc bảo dưỡng cũng dễ dàng.

-    Số lượng ống chứa mẫu: Bộ tiêu chuẩn 60 ống (thể tích 1,5 mL); tuỳ chọn: bộ 96 ống nhỏ

-    Pha chế mẫu tự động: pha chế theo từng mẫu, pha chế tự động

-    Thể tích bơm mẫu: 1 đến 100 μL bước tăng 1 µL

-    Độ lặp lại thể tích bơm mẫu: ≤ 1% RSD (từ 5 đến 100 µL)

-    Tốc độ bơm mẫu: lựa chọn 5 tốc độ

-    Dung môi sử dụng: Nước, ethanol, methanol, acetone, MIBK

-    Làm giàu mẫu: 1 đến 25 lần

-    Pha loãng mẫu: 1 đến 10 lần

-    Số lần rửa xylanh: có thể lên đến 5 lần

-    Có chức năng gia nhiệt cho mẫu khi tiêm

-    Loại tín hiệu: Zeeman AA, mẫu, mẫu đối chứng và cường độ phát xạ

v  Bộ phận làm nguội:

-    Hệ thống được làm nguội bằng nước.

-    Đường kính ống nước: 12 mm

-    Khả năng làm mát: 900 Kcal/giờ hoặc lớn hơn

-    Tốc độ dòng nước: 0,8 L/phút(ngọn lửa), 2,0 L/phút (lò graphite)

-    Áp suất nước: 35 – 150 kPa

-    Cổng cấp nước: 4 m

-    Cổng thoát nước cao 100 mm hoặc nhỏ hơn; kích thước mở 50 mm hoặc lớn hơn

v  Bộ phận cấp khí:

-    Áp suất khí cấp:

o   Argon: 500 kPa

o   Không khí: 500 kPa

-    Ống dẫn làm bằng thép không gỉ, kích thước (W*D mm) 600*400

-    Khả năng hút: 600- 1200 m3/giờ (ngọn lửa)

10-25 m3/giờ (lò graphite)

-    Kích thước (W*D*H): 800*650*637 mm

-    Trọng lượng: 137 Kg

-    Nguồn điện: 220-240V;7,5kVA,50/60 Hz

-    Công suất tiêu thụ: 4,3 kW hoặc ít hơn


Không có nhận xét nào: